Cùng nhau học tiếng Nhật
Tiếng Nhật là một công trình đồ sộ mà bạn cần phải chinh phục. Từ bảng chữ cái tiếng Nhật với hệ thống phức tạp, đến cấu trúc ngữ pháp tương đối nhiều để sử dụng trong những trường hợp khác nhau, thi bạn cũng cần phải biết đến bảng chia động từ trong tiếng Nhật.
Động tử được sử dụng để diễn tả hành động của con người hay sự vật, hiện tượng. Việc chia động từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh là một trong những yêu cầu khi học tiếng Nhật.
Tại bài viết này, trung tam tieng Nhat SOFL cung cấp cho bạn bảng chia động từ tiếng Nhật cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và cho động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichidan doushi hay 一段動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form (de-form), bị động (ukemi), sai khiến (shieki),...
Bảng chia động từ tiếng Nhật.
Dạng \ Nhóm | Nhóm 1 (5 đoạn): nomu (uống) |
Nhóm 2 (1 đoạn) taberu (ăn) |
Nguyên dạng | nomu | taberu |
Dạng lịch sự "masu" | nomimasu | tabemasu |
Phủ định | nomanai | tabenai |
Phủ định lịch sự "masen" | nomimasen | tabemasen |
Sai bảo ("hãy") / Dạng liên kết | nonde (1) | tabete |
Khả năng ("có thể") | nomeru | taberareru |
Bị động (受身, ukemi) ("bị") | nomareru | taberareru |
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho") | nomaseru | tabesaseru |
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") | nomaserareru | tabesaserareru |
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") | nomeba | tabereba (3) |
Giả định xảy ra ("nếu") | nondara (2) | tabetara |
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") | nomou, nomimashou | tabeyou, tabemashou |
Ra lệnh ("~ đi!") | nome | tabero,tabeyo(vănviết) |
Bổ sung cho bảng trên:
(1) Dạng "Sai bảo / Liên kết" (te-form, de-form) đối với động từ 5 đoạn (nhóm 1) tùy đuôi của động từ mà chia khác nhau như dưới đây:Khi chia dạng sai bảo / liên kết (2 dạng này giống nhau, tức "te"-form, "de"-form) của động từ nhóm 1 các bạn phải chú ý vì động từ kết thúc bởi "mu", "nu", "gu", "ku", "su" chia hơi khác. Thông thường sẽ chia là "tte" (って):u, ru, tsu -> "tte":
言う(いう):言って(いって)
帰る(かえる):帰って(かえって)
立つ(たつ):立って(たって)
Riêng:
su -> "shite": 刺す(さす) → 刺して(さして) (đâm)
mu, nu -> "nde": 飲む → 飲んで(のんで) (uống), 死ぬ(しぬ)→死んで(しんで) (chết)
gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ) → 泳いで(およいで) (bơi)
ku -> "ite": 除く(のぞく) → 除いて (のぞいて) (trừ ra)
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
(2) Dạng giả định xảy ra (tara, dara) cũng chia tùy theo đuôi của động từ giống như trên:
u, ru, tsu -> "ttara":
iu: ittara
kaeru: kaettara
tatsu: tattara
su -> "shitara":
sasu: sashitara
mu, nu -> "ndara":
yomu: yondara
shinu: shindara
gu -> "idara":
sosogu: sosoidara
ku -> "itara":
nozoku: nozoitara
(3) Dạng giả định sẽ xảy ra ("ba") thì động từ nhóm 1 và nhóm 2 chia giống nhau, chú ý là "taberu" sẽ thành "tabereba" mà không phải là tabeba như khi chia động từ nhóm 2 (động từ 1 đoạn) ở các dạng khác.
Bảng chia động từ bất quy tắc: suru, kuru, iku.
Dạng | suru (làm) | kuru (đến) | iku (đi) |
Nguyên dạng | suru | kuru | iku |
Dạng lịch sự "masu" | shimasu | kimasu | ikimasu |
Phủ định | shinai | konai | ikanai |
Phủ định lịch sự "masen" | shimasen | kimasen | ikimasen |
Sai bảo ("hãy") / Liên kết | shite | kite | itte |
Khả năng ("có thể") | dekiru | korareru | ikeru |
Bị động (受身, ukemi) ("bị") | sareru | korareru | ikareru |
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho") | saseru | kosaseru | ikaseru |
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") | saserareru | kosaserareru | ikaserareru |
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") | sureba | kureba | ikeba |
Giả định xảy ra ("nếu") | shitara | kitara | ittara |
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") | shiyou, shimashou | koyou, kimashou | ikou, ikimashou |
Ra lệnh ("~ đi!") | shiro, seyo (văn viết) | kore, koiyo | ike |
Chú ý: Những động từ kết thúc bằng "su" như 出す (dasu) khi chia dạng bị động sai khiến thường trở thành "daserareru" thay vì "dasaserareru" cho dễ phát âm, tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng "dasaserareru".
Có thể kết hợp các cách chia với nhau
Ví dụ:
走る:hasiru = chạy
走れる:hashireru = chạy được (có thể chạy)
走れば:hashireba = nếu chạy
走れれば:hashirereba = nếu chạy được
Với những bảng chia động từ trong tiếng Nhật trên đây. Nhật ngữ SOFL hy vọng giúp các bạn nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/
Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!