Đang thực hiện

Học tiếng Nhật và tìm hiểu cụm từ cố lên trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 11/03/2016 15:04
Những lời động viên hay khích lệ hẳn sẽ giúp bạn có tinh thần hơn rất nhiều. Hãy tìm hiểu cụm từ "Cố lên" trong tiếng Nhật và các từ vựng có liên quan nhé. 
Tìm hiểu cụm từ cố lên trong tiếng Nhật
Tìm hiểu cụm từ cố lên trong tiếng Nhật

Trong nhiều trường hợp chỉ cần một câu nói hay đơn giản là một hành động nhỏ cũng khiến người kia cảm động hoặc có tinh thần hơn. Bạn là người yêu đời, vui vẻ và bạn muốn giúp đỡ người khác, vì cuộc sống là cho đi không cần nhận lại, hãy mở lòng với tất cả mọi chuyện. Khi bạn bè hay người thân bạn gặp khó khăn hoặc chuyện buồn bạn thường sẽ khích lệ họ bằng câu nói "Cố lên rồi mọi chuyện sẽ qua". Vậy đối với người Nhật họ sẽ nói gì

Ganbatte 頑 張 っ て  là một trong những cách nói cố lên được sử dụng trong giao tiếp cơ bản tiếng Nhật. Tuy nhiên từ này bạn chỉ sử dụng trong một số ngữ cảnh nhất định, là câu nói đơn giản và thường không quá hoa mĩ. 

 
Trong một số trường hợp khác nhau bạn có thể có nhiều cách nói, giống như việc bạn đi học các khóa học tiếng Nhật theo cấp độ tăng dần lên thì bạn sẽ học được nhiều cách nói tế nhị, hàm ý hay sử dụng một cách linh hoạt các từ hơn. Sau đây sẽ là một số cách nói có thể thay thế cho Ganbatte 頑 張 っ て 

- う ま く い く と い い ね (Umaku Ikuto Iine)
う ま く い く と い い ね có thể được dịch là "chúc may mắn" . Cụm từ này mang sắc thái khuyến khích và mức độ tin tưởng cao hơn Ganbatte 頑 張 っ . Bằng cách đó, bạn bè của bạn có thể cảm thấy tốt hơn và vui vẻ hơn.
 
- じ っ く り い こ う よ (Jikkuri Ikouyo)
じ っ く り い こ う よ có thể được hiểu là "từ từ thôi/ không có gì khó khăn/ thoải mái đi nào". Đối với những người đã cố gắng hết sức mình nhưng vẫn không đạt được hoàn toàn mục tiêu, thì bạn không thể nói Ganbatte như thể thức giục người khác làm một lần nữa.  Thay vào đó, bạn có thể khuyến khích sự tiến bộ một cách dần dần bằng câu nói じ っ く り い こ う よ. Từ từ thôi, dù có tiến 10 bước hay 1 bước vẫn là đang tiến lên.
 
-無理 は し な い で ね (Muri Wa Shinaidene)
無理 は し な い で ね nghĩa đen có nghĩa là "đừng quá áp lực/ đừng nghĩ nó quá khó", nhưng nó cũng có thể được dịch thành "bảo trọng". Đây là một cụm từ phổ thông được dùng khi người khác đã cố gắng làm gì đó rồi và đang chờ đợi kết quả.
học tiếng Nhật trực tuyến
Xem Thêm : Lớp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

- 元 気 出 し て ね / 元 気 出 せ よ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!)
Hai cụm từ này có nghĩa là "Thôi nào! Vui lên! " Nếu bạn của bạn rõ ràng đang đánh mất niềm tin và cảm thấy tồi tệ khi làm một việc gì đó, tại sao không nói với anh ta một cách vui vẻ để khuyến khích tâm trạng họ tốt hơn? Không bao giờ nên nói với anh ấy "Ganbatte" vào thời điểm tồi tệ nhất vì nó có thể làm cho anh ta cảm thấy rằng anh ta đã không làm tốt việc của mình.

 
- 踏 ん 張 っ て / 踏 ん 張 れ (Funbatte / Funbare)
Câu này được hiểu là "hãy tiếp tục cố gắng/ đừng từ bỏ". Nếu chúng ta nói "Ganbatte", nó làm cho mọi người cảm thấy như họ phải cố gắng hơn nữa, vì họ chưa làm tốt. Nhưng 踏 ん 張 っ て là một cụm từ hay để nói với mọi người rằng tình hình không tệ lắm đâu, và bạn đang làm rất tốt, hãy giữ tiến độ như vậy và cố gắng nhé.
 
- 気 楽 に ね / 気 楽 に い こ う よ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!)
"Dễ thôi mà" là một cách nói cố lên tiếng Nhật. Hãy hiểu câu này như một lời an ủi, mọi thứ sẽ ổn cả thôi.

- ベ ス ト を 尽 く し て ね
"Cố gắng hết sức là được" Câu nói này có vẻ rất giản dị và mạnh mẽ, tuy nhiên, đáng tiếc trong tiếng Nhật, câu nói này mang âm sắc khá lịch sự, nghiệm nghị. Điều này có thể khiến người nghe cảm thấy hời hợt, rằng bạn đang không quá chân thành cổ vũ họ, hoặc họ có thể cảm thấy mình làm chưa đủ tốt.  Tuy nhiên "ベ ス ト を 尽 く し て ね" vẫn là một cụm từ tốt để khuyến khích mọi người để đạt được một cái gì đó. Bạn nên sủ dụng khi khuyến khích một người làm công việc lớn, lâu dài. 
 
- Một số cụm từ cổ vũ trực tiếp khác.
 
- 元気づけます Genkidzukemasu: Hoan hô
- 力付ける Chikaradzukeru: Khuyến khích/ khích lệ
- 勇む Isamu: Giữ tinh thần tố
- 勇み立つ Isamitatsu: Vui lên
- 奮い立つ Furuitatsu: Vui lên

Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học tiếng Nhật và tìm hiểu cụm từ cố lên trong tiếng Nhật. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật và sớm chinh phục tiếng Nhật.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/

Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!

Các tin khác