Đang thực hiện

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

Thời gian đăng: 15/10/2015 16:35
Giao tiếp được coi là trọng tâm trong quá trình học ngôn ngữ mới, tiếng Nhật cũng vậy. Việc đơn giản nhất khi giao tiếp là bạn phải biết cách giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Nhật. Cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu một số cách giao tiếp cơ bản trong bài viết này nhé.
 
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

 
Đối với những người mới gặp không quen biết chắc chắn chúng ta cần giới thiệu bản thân để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với đối phương. Đồng thời giới thiệu tên tuổi, công việc,... cũng là một cách xác định địa vị của từng người, để có cách xưng hô, nói chuyện cho phù hợp.

Người Nhật có đặc điểm là coi trọng lễ nghi, rất cẩn thận trong lời ăn tiếng nói. Cách nói chuyện cũng sẽ được phân theo từng trường hợp cụ thể khác nhau. Đối với người cùng trang lứa chúng ta có thể nói chuyện tự nhiên, tuy nhiên vẫn thể hiện hàm ý tôn trọng khi mới gặp. Còn đối với những tiền bối, hay người dày dặn kinh nghiệm thì bạn cần chú trọng đến cách xưng hô, chào hỏi sao cho phù hợp.

Thông thường khi gặp người Nhật mới quen bạn có thể giới thiệu tên, tuổi để dễ dàng xưng hô. Ngoài ra có thể giới thiệu về công việc, nếu trùng hợp về chuyên môn thì càng có cơ hội học hỏi kinh nghiệm từ những người bạn Nhật. 

Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
 
Nếu đang học ở trình độ sơ cấp bạn cũng đừng ngần ngại thể hiện khả năng giao tiếp của mình với người bản ngữ. Biết ít nói ít, nói được bao nhiêu thì nói. Chúng ta nên có kế hoạch chuẩn bị trước tại nhà một đoạn văn giới thiệu bản thân chẳng hạn hay một số câu tiếng Nhật thông dụng để nói.

Mỗi ngày một đoạn nhỏ như vậy dần dần bạn sẽ hình thành cho mình thói quen sử dụng những câu đã học để giao tiếp với đối tượng khác. Sau đây cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu một số đoạn hội thoại giới thiệu bản thân nhé:

- 田中(Tanaka) :  こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura):  こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す.  (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.)  Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada):  は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura):  木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura):  は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada):  ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura):  経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
- 山田(Yamada):  い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura):  そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
 
Một số câu nói thông dụng khác:
1.自己紹介(じこしょうかい)します。

Tôi xin (được) tự giới thiệu.

2.私(わたし)は○○と申(もう)します。

Tôi tên là ○○.

3.姓(せい)が○○で、名前(なまえ)が●●です。

Họ tôi là ○○, tên là ●●.

4.友達(ともだち)からは~と呼(よ)ばれています。

Bạn bè gọi tôi là ~.

B.年齢

5.1977年(ねん)8月(がつ)5(いつ)日(か)生(う)まれです。

Tôi sinh ngày 5 tháng 8 năm 1977.

6.ウサギ年(どし)生(う)まれです。

Tôi sinh năm Mão.

子年(ねどし)、丑年(うしどし)、寅年(とらどし)、卯年(うどし)、辰年(たつとし)、巳年(みとし)、午年(うまどし)、未年(みとし)、申年(さるどし)、酉年(とりどし)、戌年(いぬどし)、亥年(いどし)

Năm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản

7.てんびん座(ざ)です。

Sinh nhật của tôi ứng với sao Thiên Bình.

C.住所

8.東京(とうきょう)で一人暮(ひとりぐ)らしをしています。

Tôi sống một mình ở Tokyo.

9.神戸(こうべ)で家族(かぞく)と暮(くら)しています。

Tôi sống với gia đình ở Kobe.

10.  マンション/一戸建(いっこだ)てに住(す)んでいます。

Tôi ở chung cư/nhà riêng.

11.  結婚(けっこん)した姉(あね)の家(いえ)に住(す)んでいます。

Tôi sống ở nhà chị gái đã lập gia đình. 

12.  家族(かぞく)と一緒(いっしょ)に住(す)んでいます。

Tôi sống cùng với gia đình.

13.  社員寮(しゃいんりょう)に住(す)んでいます。

Tôi đang sống ở ký túc xá của công ty.

D.出身

14.  私(わたし)は横(よこ)浜(はま)出(しゅっ)身(しん)です。

Quê tôi ở Yokohama. (tôi xuất thân ở Yokohama.)

15.  東(とう)京(きょう)の近(ちか)くです。

Gần Tokyo.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của mình mời bạn tìm hiểu lớp học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản và nâng cao của Trung tâm SOFL. Chúc bạn học tốt!


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/

Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!

Các tin khác