Nhật Bản rất coi trọng việc đúng giờ, nhưng nếu như bạn gặp vấn đề nào đó phải đến muộn thì phải nói thế nào? Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật khi bạn đến muộn dưới đây sẽ giúp bạn giải thích dễ dàng hơn.
>>> Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất
Xin lỗi vì đã để mọi người chờ lâu
人々を長く待たせてすみません
Hitobito o nagaku mata sete sumimasen
Tôi xin lỗi vì đã tới muộn
遅れてすみません
Okuretesumimasen
Xin lỗi, tôi sẽ đến muộn khoảng 15 phút
すみません、私は約15分遅れます
Sumimasen, watashi wa yaku 15-bu okuremasu
Xin lỗi, tôi bị tắc đường nên đến muộn 20 phút
申し訳ありませんが、交通渋滞が発生したため、20分遅れで到着しました
Mōshiwakearimasenga, kōtsū jūtai ga hassei shita tame, 20-bu okure de tōchaku shimashita
Tôi sẽ đến đó trong vòng 15 phút nữa
私は15分後にそこにいるでしょう
Watashi wa 15-bu-go ni soko ni irudeshou
Xin lỗi, tôi ngủ quên, tôi sẽ đến đó ngay
すみません、私は寝坊しました、私はすぐそこにいるよ
Sumimasen, watashi wa nebō shimashita, watashi wa sugu soko ni iru yo
Xin lỗi, có thể tôi sẽ tới không kịp
すみません、私は間に合わないでしょう
Sumimasen, watashi wa maniawanaideshou
Xin lỗi, có thể tôi sẽ đến muộn 10 phút
すみません、私は10分遅れるでしょう
Sumimasen, watashi wa 10-bu okurerudeshou
Vì hỏng xe nên chắc tôi sẽ đến muộn 20 phút
車両の故障のため、おそらく20分遅れになります
Sharyō no koshō no tame, osoraku 20-bu okure ni narimasu
Điều đó sẽ không xảy ra nữa đâu
二度と起こらない
Nidoto okoranai
Tôi sẽ không đi làm muộn nữa
私は遅く仕事に行きません
Watashi wa osoku shigoto ni ikimasen
Tôi phải đưa vợ tôi đi làm
私は妻を働かせる必要があります
Watashi wa tsuma o hatarakaseru hitsuyō ga arimasu
Việc đó tốn nhiều thời gian hơn tôi nghĩ
思ったよりも時間がかかりました
Omottayori mo jikan ga kakarimashita
Sáng nay tôi toàn gặp đèn đỏ
私は今朝赤い光に会った
Watashi wa kesa akai hikari ni atta
Sáng nay cậu đi muộn à?
あなたは今朝遅くですか?
Anata wa kesa osokudesu ka?
Cậu lại đến muộn
また遅刻
Mata chikoku
Sáng nay cậu làm gì mà đến muộn thế?
あなたは今朝何を遅くしましたか。
Anata wa kesa nani o osoku shimashita ka.
Cậu có lý do cho việc đến muộn không?
あなたは遅刻する理由がありますか?
Anata wa chikoku suru riyū ga arimasu ka?
Cậu đã đi làm muộn 3 lần trong tuần này
今週3回遅く仕事に行きました
Konshū 3-kai osoku shigoto ni ikimashita
Vấn đề này sẽ tiếp tục tái diễn phải không?
この問題は再発し続けるのでしょうか。
Kono mondai wa saihatsu shi tsudzukeru nodeshou ka.
Liệu tôi có thể tới muộn một chút được không?
もう少し遅れてもいいですか。
Mōsukoshi okurete mo īdesu ka.
Trên đây là những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản rất bổ ích cho bạn. Để nâng cao trình độ của mình hơn nữa, các bạn hãy đăng ký cho mình một khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM tại SOFL để được các thầy cô sửa lỗi phát âm tiếng Nhật cho bạn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/
Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!