1. あばよ (Abayo) : Một cách nói thông thường của "Chào tạm biệt" , cách nói này không được lịch sự cho lắm.
2. あち行って (Achi itte): Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa " Đi ra chỗ khác!" như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.
3. 危ねえ (Abune) : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của "abunai". Nó được sử dụng như nghĩa, "Thế là rất gần!!!"
4. 準備はいいか? (Junbi wa ii ka?) : "sẵn sàng chưa ?"
5. あほ (Aho) : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa "ngu dốt", được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)
6. あち帰れ (Achi kaere) : "Quay trở lại đó, tránh xa ra " – một cách thể hiện trực tiếp của "Đi chỗ khác!".
7. あぁそう (Ah sou) : Cách nói thông thường của "Oh, Tôi hiểu...", nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một" người ngoại quốc" vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.
8. あいつ (Aitsu) : "Hắn ta ở đằng kia" or "gã ta đang ở đó".
9. あのう (Ano) : "xin thứ lỗi! " hoặc đơn giản là "ở đằng kia". Nó có thể mang nghĩa " hắn ta ở đó" nhưng ý thường là "Uhmm.." hoặc " à.." được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.
10. 甘い (Amai) : thán từ mang nghĩa " cả tin" hay mang nghĩa ai đó thật " dại khờ" 11. 悪魔人 (Akumabito): yêu ma / quỷ quái. A không phát âm rõ ràng, "akuma" nghĩa là ma quỷ, "hito" ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.
12. 別に (Betsu ni) : Thán từ nghĩa là " không có gì " "thật sự không có gì" thường được dùng để trả lời một câu hỏi.
13. 美少年 (Bishounen) : " Anh chàng cơ bắp" " Chàng trai dễ thương"
14. 盆暗 (Bonkura) : Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :"ngu si" "tối dạ"
15. あほんだら (Ahondara) : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống "aho" nhưng mang nghĩa nặng hơn.
16. かい (Kai ?) : Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa "desu ka" ví dụ Nan kai =Nan desu ka?
17. むずい (Muzui): cách nói ngắn gọn của "muzukashii"
18. きさま (Kisama) : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của "anata" và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.
19. なめるじゃない (Nameru ja nai) : thường được nói với giọng điệu mạnh mẽ " Đừng can thiệp vào chuyện của tôi !" " Đừng đánh giá thấp tôi!"
20. きもい (Kimoi) : viết tắt của "Kimochi warui"
Trên đầy là những từ tiếng lóng được giới trẻ Nhật sử dụng nhiều nhất, các bạn tham khảo và học thuộc chúng nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/
Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!