Đang thực hiện

Tất tần tật từ vựng tiếng Nhật về rác tại Nhật Bản

Thời gian đăng: 08/07/2019 09:50
Trong bài viết ngày hôm nay trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ với các bạn về chuyện đổ rác tại Nhật cũng như các từ vựng tiếng Nhật về việc đổ rác. Các bạn cùng theo dõi nhé, sẽ có rất nhiều điều thú vị.
từ vựng tiếng nhật
 

Từ vựng tiếng Nhật về các loại rác thải trong gia đình

Đa số các bạn khi mới sang Nhật đều rất bất ngờ với việc đổ rác, người Nhật cực kỳ tỉ mỉ và chính xác trong chuyện phân loại rác thải. Rác phải được chia ra làm nhiều loại và đổ theo đúng ngày quy định thì người ta mới nhận.

Từ đổ rác chung trong tiếng Nhật là ごみを出す. Với từng loại rác thải sẽ có các từ vựng riêng về các loại rác thải đó.

1. 生ごみ(なまごみ): Rác tươi - các loại rác thái từ việc nấu nướng, ví dụ rau, củ, quả gì đó.

2. 紙(かみ): Các loại giấy báo, tạp chí, sách, tranh, truyện. Với loại rác này cần phải buộc dây cẩn thận trước khi mang đi đổ.

3. プラスチック: Rác thải nhựa: các loại hộp nhựa đựng thức ăn, bàn chải đánh răng,... 

4. 瓶、缶(びん、かん): Các loại chai lọ đựng nước uống, đồ uống đóng chai. 

5. 金属(きんぞく): Rác kim loại gồm có nồi, xoong, chảo, dao hỏng,... 

6. 小型家電(こがたかでん): Các thiết bị điện trong gia đình có kích thước nhỏ như điện thoại, máy tính, máy ảnh,... 

7. 家電(かでん): Các loại đồ điện gia đình có kích thước lớn như điều hòa, tủ lạnh, ti vi, máy giặt,... 

8. その他(そのた): Các loại rác khác như bàn ghế, giường tủ, chăn chiếu,... tất cả các loại khác không xếp vào 7 loại rác trên. 

8 loại rác phía trên là những loại rác sẽ phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. Tùy vào mỗi quận tại Nhật mà người ta sẽ có lịch thu gom rác riêng biệt theo từng ngày, tuy nhiên nhìn chung thì rác đều được gom lại theo đúng loại để việc thu gom được tiện lợi hơn.

Phân loại rác cụ thể hơn trước khi đem đổ

Sau khi đã phân thành 8 loại rác như trên, trước khi đem đổ người Nhật lại tiếp tục phân loại chúng một cách cụ thể hơn nữa.

Từ vựng:

ごみを出すときの分け方(ごみをだすときのわけかた): Cách phân loại rác trước khi đi đổ rác.

1.もえるごみ- 可燃ごみ( かねんごみ): Đây là các loại rác có thể cháy được

Ví dụ: 

生ごみ,靴(くつ): Đó là giày dép, các loại giấy không thể tái chế lại như giấy ăn, giấy vệ sinh. 

2.もえないごみ-不燃ごみ(ふねんごみ): Các loại rác không cháy được

Ví dụ: 

金属(きんぞく): Rác kim loại như dao, nồi, chảo…

プラスチック : Rác thải nhựa như bàn chải răng, vỏ hộp đựng thức ăn,...

かさ: đĩa CD, DVD…

3.資源ごみ(しげんごみ): Các loại rác có thể tái chế

Ví dụ: 

空き箱(あきばこ): Vỏ hộp đồ uống, chai lọ 

古紙(こし): Giấy cũ

4.粗大ごみ(そだいごみ): Rác có kích thước lớn (thường có chiều dài một bên dài hơn 50 cm) 

Ví dụ:

ふとん: Xe đạp, chăn, bàn ghế lớn

Với các loại rác này, nếu muốn đổ bạn sẽ cần phải mua phiếu xử lý rác (ごみ処理券ーごみしょりけん) trong các cửa hàng tiện lợi (コンビニ). Loại rác sẽ mất phí khi đổ tuy nhiên không nhiều, chỉ từ 400 - 800 yên. 

5.きけんごみ: Các loại rác có tính chất nguy hiểm

Ví dụ như dao làm, thủy tinh, bát đũa vỡ. Các bạn cần gói riêng và ghi rõ đây là loại rác nguy hiểm để người thu gom rác đề phòng.

6.処理困難なごみーしょりこんなんなごみ: Rác khó xử lý

Ví dụ:

テレビ: Ti vi 

冷蔵庫(れいぞうこ): Tủ lạnh,

洗濯機 せんたくき : Máy giặt

Với loại rác này đa phần các quận tại Nhật sẽ không thu mua, bạn phải đăng ký với các công ty thu mua như các cửa hàng đồ cũ và sẽ mất phí thu mua, từ 2000 - 4000 yên.

Những chia sẻ thú vị về đổ rác tại Nhật

Ở Nhật Bản, có những loại rác họ bỏ đi mặc dù vẫn còn dùng được như lò vi sóng, ti vi. Thông thường người Nhật sẽ ghi các tờ giấy dán nói rằng rác vẫn có thể sử dụng được và bạn có thể lấy chúng nếu muốn. Tuy nhiên việc nhặt những đồ này trong luật pháp Nhật Bản là không hợp pháp.

Tiền phí thu rác sẽ được trích từ phí thuế dân sinh (住民税ーじゅうみんぜい)mà các bạn đóng khi sinh sống tại quận của mình. 

Tại Nhật không bao giờ có chuyện xả rác bừa bãi ra đường, đường phố luôn luôn sạch sẽ, thùng rác trên đường có rất nhiều. Tuy nhiên tại các nơi vui chơi lại thường không có nhiều thùng rác vì vậy có khi người Nhật mang rác về tận nhà để đổ.

Trên đây là những chia sẻ của Nhật ngữ SOFL về các từ vựng tiếng Nhật đổ rác và cách người Nhật đổ rác như thế nào. Các bạn có thấy thú vị không, hy vọng bài viết mang lại cho bạn những thông tin bổ ích nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm : Địa chỉ học tiếng Nhật uy tín ở TPHCM


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/

Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!

Các tin khác