Học tiếng Nhật sơ cấp tại SOFL
Trung tâm tiếng Nhật SOFL mở ra khóa đào tạo tiếng Nhật ở mọi cấp độ khác nhau. Khi bắt đầu nhập môn tiếng Nhật bạn nên tham gia vào một khóa học tiếng Nhật sơ cấp cơ bản vì đây là khóa học vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Nhật. Ngoài việc trau dồi tại lớp tiếng Nhật sơ cấp bạn còn nên tìm hiểu thêm những tài liệu trên trang của Nhật ngữ SOFL sẽ có ích cho bạn rất nhiều.
I. TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT SƠ CẤP.
います : có (động vật) あります : có (đồ vật) いろいろな : nhiều loại おとこのひと : người đàn ông, con trai
おんなのひと : người phụ nữ, con gái
いぬ : con chó
ねこ : con mèo
き : cây
もの : đồ vật
フィルム (フイルム) : cuộn phim
でんち : cục pin
はこ : cái hộp
スイッチ : công tắc điện
れいぞうこ : tủ lạnh
テーブル : bàn tròn
ベッド : cái giường
たな : cái kệ
ドア : cửa ra vào
まど : của sổ
ポスト : thùng thư
ビル : tòa nhà cao tầng
こうえん : công viên
きっさてん : quán nước
ほんや : tiệm sách
~や : ~hiệu, sách
のりば : bến xe, bến ga, tàu
けん : huyện (tương đương tỉnh của VN)
うえ : trên
した : dưới
まえ : trước
うしろ : sau
みぎ : bên phải
ひだり : bên trái
Học từ vựng tiếng Nhật sơ cấp
なか : bên trong
そと : bên ngoài
となり : bên cạnh
ちかく : chỗ gần đây
~と~のあいだ : giữa~và~
~や~(など) : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ : ~nhất
~だんめ : ngăn thứ~
(どうも) すみません : xin lỗi
おく : phía trong
チリソース : tương ớt
スパイスコーナー : quầy gia vị
II. NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT SƠ CẤP - MẪU CÂU.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:
Noun + が + います
Noun + + : có ai đó, có con gì
Mẫu Câu:
どこ に だれ が います か
+ + + + : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
+ +
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
Chú ý:
Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が và か đi với động từ います và あります
Câu hỏi có trợ từ が là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
Ví dụ:
Trợ từ が
こうえん に だれ が います か
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
(Không có)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:
Ngữ Pháp:
した うえ
まえ うしろ
みぎ ひだり
なか そと
となろ ちかく
あいだ
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
+ + từ xác định vị trí + + / + + : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります
Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật online hiệu quả
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:
Mẫu câu あります và います không có trợ từ が
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + + từ chỉ vị trí + + /
Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります và います không cần trợ từ が
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:
~や~(など) : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など) dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + + Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + /
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + + Danh từ 3 + + + + Danh từ 3 + + /
Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
Các bạn hãy cùng Nhật ngữ SOFL học tiếng Nhật sơ cấp bài 10 trên đây và nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình nhé. Chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Website :http://trungtamtiengnhat.org/
Bạn đang muốn học Tiếng Nhật, vui lòng điền thông tin vào fom đăng ký bên dưới. Bộ phận tuyển sinh sẽ liên hệ lại với bạn . Cảm ơn bạn đã ghé thăm Website.Chúc các bạn học tập tốt!
Sách Shinkanzen Master N2 giúp bạn tự luyện thi JLPT hiệu quả
Cách sử dụng sách bài tập Minna no Nihongo
So sánh ưu, nhược điểm các giáo trình học ngữ pháp tiếng Nhật
Giáo trình học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu
10 tài liệu học giao tiếp tiếng Nhật hay nhất mà bạn nên có
Bộ đề thi thử JLPT N4 tháng 7/2018